Có gì mới?

HCM Tiết lộ bảng giá nhà lắp ghép chi tiết theo từng vật liệu 2025

V

vietnhan@@

Năm 2025, bạn đang có ý định thi công nhà lắp ghép nhưng vẫn còn băn khoăn về bảng giá nhà lắp ghép theo từng vật liệu? Mỗi loại vật liệu đều có những thiết kế riêng, ưu điểm riêng và thẩm mỹ riêng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giá thi công cũng như dự toán xây dựng. Hiểu được những băn khoăn này, Việt Nhật Housing sẽ cùng bạn tìm hiểu bảng giá tham khảo theo từng vật liệu để bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhé!

Các loại vật liệu phổ biến trong nhà lắp ghép và bảng giá chi tiết cho từng loại

Nhà lắp ghép là mô hình xây dựng hiện đại, được thiết kế theo hệ module linh hoạt, cho phép lắp ghép các cấu kiện một cách nhanh chóng và chính xác. Điểm đặc biệt của phương pháp này chính là tốc độ thi công nhanh và khả năng tùy chỉnh theo nhu cầu, nhưng để công trình bền chắc và an toàn, chất lượng vật liệu luôn là yếu tố then chốt mà chủ đầu tư không thể bỏ qua.

Dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các loại vật liệu phổ biến cùng với bảng giá nhà lắp ghép tham khảo năm 2025, giúp bạn dễ dàng dự toán chi phí và lựa chọn giải pháp xây dựng phù hợp, tiết kiệm và hiệu quả nhất cho dự án của mình.

Bảng giá nhà lắp ghép Panel EPS
Panel EPS là loại vật liệu lắp ghép nhẹ, được cấu tạo từ hai lớp tôn hoặc thép bao bọc lõi EPS (Expanded Polystyrene). Lõi EPS mang lại khả năng cách âm, cách nhiệt cơ bản, đồng thời có trọng lượng nhẹ, thuận tiện cho việc vận chuyển và thi công nhanh chóng. Nhờ những đặc tính này, Panel EPS trở thành vật liệu phổ biến cho các công trình như nhà kho, nhà xưởng và nhà tiền chế, đặc biệt phù hợp với những dự án cần tiết kiệm chi phí.

Bảng giá nhà lắp ghép Panel EPS này dao động từ 3.500.000 – 4.500.000 VNĐ/m².
[IMG]

Mẫu nhà lắp ghép panel EPS thiết kế hiện đại, cách âm, cách nhiệt tối ưu

Bảng giá nhà lắp ghép panel PU
So với panel EPS, panel PU được đánh giá cao hơn nhờ khả năng cách nhiệt vượt trội nhờ cấu tạo từ hai lớp tôn bảo vệ lõi PU (Polyurethane). Lõi PU có mật độ cao, chịu lực tốt, khả năng cách nhiệt vượt trội, chống ẩm và độ bền lâu dài, mang lại hiệu quả sử dụng ổn định cho các công trình.

Theo bảng giá nhà lắp ghép 2025, nhà panel PU dao động từ 4.500.000 – 5.500.000 VNĐ/m².
[IMG]

Mẫu nhà lắp ghép panel PU chống ẩm tốt nhờ cấu trúc hai lớp tôn bảo vệ

Bảng giá nhà lắp ghép Panel Ultra (ốp PVC hoặc Nano)
Bên cạnh panel PU hay EPS, vật liệu thi công nhà lắp ghép hiện này còn có loại panel Ultra. Về đặc điểm và cấu tạo, panel này gồm lõi PU hoặc EPS, được ốp lớp PVC hoặc phủ nano, giúp bề mặt chống bám bẩn, chống ẩm, chống trầy xước và dễ dàng lau chùi. Những tính năng này không chỉ nâng cao độ bền mà còn giữ cho công trình luôn sáng đẹp, hạn chế hư hỏng theo thời gian.

Theo bảng giá nhà lắp ghép, đơn giá tham khảo dao động từ 5.500.000 – 7.500.000 VNĐ/m².

  • Trong đó, nếu chỉ sử dụng lõi PU hoặc EPS, giá khoảng 5.500.000 – 6.500.000 VNĐ/m².
  • Nếu được ốp lớp PVC hoặc phủ nano, theo bảng giá vật liệu nano cho nhà tiền chế, mức giá sẽ từ 7.000.000 – 7.500.000 VNĐ/m.
[IMG]

Mẫu nhà lắp ghép Panel Ultra diện tích 70m2 phù hợp cho gia đình 3 người

Bảng giá nhà lắp ghép gỗ xi măng
Nếu bạn yêu thích màu nâu gỗ mộc mạc gần gũi thì có thể tham khảo gỗ xi măng. Đây là một trong những vật liệu xây dựng tổng hợp hiện đại, được tạo nên từ xi măng Portland kết hợp với sợi cellulose, mang lại độ bền cao, khả năng chống ẩm, chống mối mọt và thân thiện với môi trường.

Theo bảng giá nhà lắp ghép cập nhật năm 2025, đơn giá tham khảo của gỗ xi măng dao động từ 6.000.000 – 12.000.000 VNĐ/m².

[IMG]

Nhà lắp ghép gỗ xi măng thiết kế hiện đại, chống mối mọt hiệu quả

Bảng giá nhà lắp ghép gỗ tự nhiên
So với gỗ xi măng, gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp truyền thống và sang trọng hơn, đồng thời có độ bền vượt trội nhờ được khai thác từ các loại gỗ cứng chất lượng cao. Gỗ tự nhiên là vật liệu tự nhiên, chắc chắn, chịu lực tốt và sở hữu đường vân tinh tế, mang lại cảm giác ấm áp, gần gũi nhưng vẫn sang trọng cho không gian.

Đơn giá cho vật liệu này dao động khoảng 6.000.000 – 12.000.000 VNĐ/m².
[IMG]

Mẫu nhà lắp ghép gỗ tự nhiên kinh doanh homestay hút khách du lịch

Các yếu tố khác ảnh hưởng bảng giá nhà lắp ghép
Bên cạnh vật liệu, bảng giá nhà lắp ghép còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác mà chủ đầu tư cần tư lưu tâm khi lên dự toán. Cụ thể:
  • Diện tích và quy mô công trình: Giá nhà lắp ghép thường được tính theo m², do đó công trình lớn sẽ có ưu thế về chi phí trên mỗi m² nhờ khả năng tối ưu nguyên vật liệu và chi phí thi công. Ngược lại, các công trình nhỏ hoặc nhiều phân khu riêng lẻ có thể làm tăng chi phí đơn giá. Khi lập dự toán, chủ đầu tư nên so sánh các bảng giá nhà lắp ghép khác nhau để xác định phương án tối ưu theo quy mô.
  • Thiết kế và công năng sử dụng: Nhà lắp ghép phục vụ mục đích nhà ở, kho bãi, văn phòng hay khu vực trưng bày sẽ yêu cầu vật liệu và kỹ thuật khác nhau. Những thiết kế phức tạp, kết cấu chịu lực cao hay các chi tiết trang trí đặc thù sẽ làm đơn giá tăng. Đặc biệt nếu sử dụng Robot lắp ráp nhà tiền chế thay cho nhân công thông thường chi phí có thể tăng từ 10% -15%.
  • Chi phí thi công và vận chuyển: Thi công tại các khu vực khó tiếp cận hoặc cần vận chuyển vật liệu từ xa sẽ làm tăng tổng chi phí. Sử dụng robot lắp ráp hoặc các hệ thống tự động cũng góp phần nâng đơn giá thi công, nhưng đổi lại sẽ rút ngắn thời gian và tăng độ chính xác.
[IMG]

Việt Nhật Housing – đơn vị thi công nhà lắp ghép chuyên nghiệp, giá cạnh tranh

Với những thông tin vừa trình bày, hy vọng quý chủ đầu tư đã hiểu hơn về bảng giá nhà lắp ghép theo từng vật liệu cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá từ đó dễ dàng lựa chọn phương án phù hợp. Nếu quý vị chưa có kinh nghiệm hoặc mong muốn được tư vấn chi tiết về phương án thi công, mẫu thiết kế và vật liệu có thể liên hệ với Việt Nhật Housing.

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhà lắp ghép, chúng tôi tự hào mang đến những giải pháp tối ưu, chất lượng bền đẹp và thẩm mỹ, giúp chủ đầu tư an tâm từ khâu lập kế hoạch đến hoàn thiện công trình.
 

Bên trên