Có gì mới?

Toàn tỉnh Cách xem màu mạng gà đá theo ngày

V

vh79

mau-mang-ga-da.jpg
Màu mạng gà đá theo ngày được ứng dụng để hỗ trợ chiến kê có thêm sức mạnh để hạ gục đối thủ nhanh chóng. Theo các chuyên gia thì màu sắc ngũ hành ảnh hưởng rất lớn đến thể lực và vận may của gà chiến. Bài viết hôm nay của Vegas79 sẽ giúp bạn khám phá vấn đề này chi tiết hơn.
Tìm hiểu khái niệm màu mạng gà đá theo ngày
Màu mạng gà đá hôm nay hiểu đơn giản là phương pháp nghiên cứu xem màu lông của chiến kê sẽ thuộc vào vị trí ngũ hành nào. Sau khi nắm bắt được thì dùng quy tắc tương sinh và tương khắc để ước định ngày giờ xuất chuồng để chiến đấu của gà.
Tương ứng với ngũ hành thì màu mạng của gà cũng sẽ được chia thành 5 nhóm như sau: Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ – Kim. Nếu như tận dụng được sự hợp lực từ yếu tố phong thủy này thì tỷ lệ chiến thắng của gà sẽ được nâng cao một cách đáng kể.
Khám phá bảng màu mạng gà đá
Bảng phân tích dưới đây sẽ giúp anh em dễ dàng phân loại chiến kê của mình để lựa chọn màu mạng gà đá theo ngày phù hợp. Quan sát toàn bộ thân gà để không bỏ lỡ bất cứ chi tiết nào nhé!
Màu gà đá mệnh kim
Những con gà thuộc mệnh kim thường sẽ sở hữu màu lông trắng, bạc, muối tiêu, vàng óng ánh hoặc xám. Đặc điểm này xuất hiện ở những dòng kê như: Nhạn, chuối, xám. Anh em nên lựa chọn đối thủ thuộc hành thổ để dễ dàng áp đảo hơn.
Màu mạng gà đá theo ngày mạng mộc
Trên thực tế thì vẫn chưa ghi nhận được chiến kê nào có màu sắc nằm ở mạng mộc. Đơn giản vì hành này chủ yếu thiên về xanh lá, rêu hoặc ngọc bích. Tuy nhiên, nếu như xem tướng gà để quyết định thì vẫn có thể lựa chọn được.
Gà mạng thủy màu gì?
Mệnh thủy thường là các chiến kê có màu lông đen hoặc ô, hắc. Phần đen càng đậm, mượt thì năng lượng của hành thủy càng lớn mạnh. Một số đại diện tiêu biểu để người chơi lưu ý là: Gà ô chân trắng, chân vàng, ô tía, chân xanh mắt ếch, ô mơ, gà quạ,… Những con kê này nên xuất phát vào thời điểm giao thoa giữa thủy và kim.
Mệnh hỏa
Mệnh hỏa sẽ bao gồm các chiến kê lông đỏ, cam, điều,… Nhìn từ xa thì chúng như một ngọn đuốc sáng rực, vô cùng bắt mắt. Gà khét chân xanh, khét bông, gà hoe,… là các đại diện tiêu biểu. Ngũ hành mộc và hỏa sẽ tương trợ rất tốt cho thể lực của những chiến kê mệnh này.
Gà mạng thổ màu gì?
Mệnh thổ thường gặp ở nhiều giống gà chiến khác nhau vì màu sắc khá trung tính. Nếu bộ lông là vàng nâu, nâu đất hoặc vàng đất thì sẽ được xếp vào hành thổ. Nên chọn giờ hoàng đạo thuộc hỏa hoặc thổ để xuất chuồng hoặc tham chiến.
Chiến kê ngũ sắc
Đây là trường hợp vô cùng đặc biệt khi xem xét màu mạng gà đá theo ngày. Chúng có đầy đủ toàn bộ ngũ hành trên thân. Do đó, nếu chỉ xét về màu lông thì không đủ dữ liệu, phải nghiên cứu thêm tướng, màu chân hoặc mắt.
Dẫu khá khó để xác định mệnh gà nhưng dòng kê ngũ sắc lại rất được mọi người ưa chuộng. Nguyên nhân chính là do độ hiếm và khả năng thi đấu thần sầu của chúng. Để lai tạo được bộ lông đủ màu vốn không phải là chuyện dễ dàng.
Cách xem màu mạng gà đá theo ngày dễ hiểu
Để lựa chọn được màu mạng gà đá ngày hôm nay, anh em phải ghi nhớ được quy tắc ngày giờ trong ngũ hành cùng những điều kiện tương sinh, tương khác khác nhau. Theo dõi phần hướng dẫn cụ thể dưới đây để bổ sung kỹ năng này nhé!
Vòng tròn tương sinh
Thời điểm tốt nhất cho gà xuất trận chính là ngày và giờ đều phải tương sinh. Nếu như có yếu tố xung khắc thì chiến kê sẽ dễ uể oải, không có đủ thể lực để đánh bại đối thủ. Do đó, màu mạng gà đá theo ngày nên vận dụng công thức như sau:
  • Mộc đi cùng với Hỏa.
  • Thổ tương sinh với Kim.
  • Hỏa thích hợp với Thổ.
  • Kim sẽ sinh Thủy.
  • Cuối cùng là mệnh Thủy phải đi vào giờ Mộc.
Ngũ hành của giờ
Màu mạng gà đá ngày mai sẽ được quyết định dựa trên yếu tố bổ trợ của thời gian. Anh em vận dụng quy tắc tương sinh ở phía trên để xác định khung giờ thích hợp.
  • Tý ( 23h – 1h ): Mệnh Thủy dương.
  • Sửu ( 1h – 3h ): Thổ âm.
  • Dần ( 3h – 5h ): Màu mạng gà đá theo ngày là Mộc dương.
  • Mẹo ( 5h – 7h): Mộc âm.
  • Thìn ( 7h – 9h): Thổ dương.
  • Tỵ ( 9h – 11h ): Hỏa âm.
  • Ngọ ( 11h – 13h): Hỏa dương.
  • Mùi ( 13h – 15h): Thổ âm.
  • Thân ( 15h – 17h): Kim âm.
  • Dậu ( 17h – 19h): Kim âm.
  • Tuất ( 19h – 21h): Thổ dương.
  • Hợi ( 21h – 23h): Thủy âm.
Ví dụ: Giả sử như màu mạng của chiến kê là Kim thì sẽ lựa chọn xuất phát vào giờ Kim, tức là Thân hoặc Dậu. Tương tự như thế với các loại mệnh khác.
 

Bên trên