X
Xoanvpccnh165
Khác với trường hợp thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, khi thuê đất của Nhà nước thì tiền thuê đất không được thỏa thuận mà thay vào đó được tính theo quy định của pháp luật. Vậy khi thuê đất trả tiền hàng năm phải tính tiền thuê như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: Làm dịch vụ sổ đỏ nhanh - sang tên sổ cho người thân ở nước ngoài chỉ trong 10 ngày
1. Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm
Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì số tiền thuê đất một năm được tính như sau:
Tiền thuê đất một năm = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất hằng năm
Trong đó:
1.1. Diện tích tính tiền thuê đất (m2):
- Là diện tích phần đất có thu tiền thuê đất được ghi trên quyết định cho thuê/quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn đất, quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy định quy hoạch, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
- Trường hợp diện tích trên hợp đồng thuê đất lớn hơn diện tích trên quyết định về việc cho thuê đất thì diện tích đất tính tiền thuê được xác định theo diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất.
- Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê: Diện tích tính tiền thuê đất là phần diện tích được công nhận trên Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đất đai đã được chuyển tới cơ quan thuế hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã kí.
(Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP)
1.2. Đơn giá thuê đất hằng năm được xác định cụ thể trong từng trường hợp như sau:
*Trường hợp 1: Thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, đơn giá thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá được tính theo công thức:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất x Giá đất tính tiền thuê đất
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất 01 năm: 0,25% - 3% tùy vào thực tế từng địa phương.
- Giá đất tính tiền thuê đất: Giá đất được quy định trong Bảng giá đất (đồng/m2)
* Trường hợp 2: Thuê đất xây dựng công trình ngầm
Theo khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm được tính theo công thức như sau:
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất x Giá đất tính tiền thuê đất
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất 01 năm: 0,25% - 3% tùy vào thực tế từng địa phương.
- Giá đất tính tiền thuê đất: Giá đất được quy định trong Bảng giá đất (đồng/m2)
Còn trường hợp được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) thì được tính theo mức không qua 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Cách làm hồ sơ công chứng giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp tài sản cho luật sư
* Trường hợp 3: Thuê đất mặt nước
Căn cứ Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP:
- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
- Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất mặt nước hằng năm không được thấp hơn 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê của loại đất có cùng mục đích và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Từ 01/8/2024, tiền thuê đất hằng năm có được áp dụng ổn định, lâu dài?
Theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền thuê đất hàng năm được áp dụng ổn định theo chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất.
Cụ thể, điều này được quy định tại khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai 2024 như sau:
2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
Như vậy, ở chu kỳ tiếp theo, tiền thuê đất sẽ được tính căn cứ theo bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp cũng được điều chỉnh theo, tuy nhiên không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
>>> Xem thêm: Bán nhà quận Ba Đình vị trí đẹp, giá rẻ cực hiếm, pháp lý đầy đủ sẵn sang tên ngay
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Làm dịch vụ sổ đỏ nhanh - sang tên sổ cho người thân ở nước ngoài chỉ trong 10 ngày
1. Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm
Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì số tiền thuê đất một năm được tính như sau:
Tiền thuê đất một năm = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất hằng năm
Trong đó:
1.1. Diện tích tính tiền thuê đất (m2):
- Là diện tích phần đất có thu tiền thuê đất được ghi trên quyết định cho thuê/quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn đất, quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy định quy hoạch, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
- Trường hợp diện tích trên hợp đồng thuê đất lớn hơn diện tích trên quyết định về việc cho thuê đất thì diện tích đất tính tiền thuê được xác định theo diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất.
- Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê: Diện tích tính tiền thuê đất là phần diện tích được công nhận trên Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đất đai đã được chuyển tới cơ quan thuế hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã kí.
(Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP)
1.2. Đơn giá thuê đất hằng năm được xác định cụ thể trong từng trường hợp như sau:
*Trường hợp 1: Thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, đơn giá thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá được tính theo công thức:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất x Giá đất tính tiền thuê đất
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất 01 năm: 0,25% - 3% tùy vào thực tế từng địa phương.
- Giá đất tính tiền thuê đất: Giá đất được quy định trong Bảng giá đất (đồng/m2)
* Trường hợp 2: Thuê đất xây dựng công trình ngầm
Theo khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm được tính theo công thức như sau:
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất x Giá đất tính tiền thuê đất
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất 01 năm: 0,25% - 3% tùy vào thực tế từng địa phương.
- Giá đất tính tiền thuê đất: Giá đất được quy định trong Bảng giá đất (đồng/m2)
Còn trường hợp được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) thì được tính theo mức không qua 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Cách làm hồ sơ công chứng giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp tài sản cho luật sư
* Trường hợp 3: Thuê đất mặt nước
Căn cứ Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP:
- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
- Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất mặt nước hằng năm không được thấp hơn 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê của loại đất có cùng mục đích và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Từ 01/8/2024, tiền thuê đất hằng năm có được áp dụng ổn định, lâu dài?
Theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền thuê đất hàng năm được áp dụng ổn định theo chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất.
Cụ thể, điều này được quy định tại khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai 2024 như sau:
2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
Như vậy, ở chu kỳ tiếp theo, tiền thuê đất sẽ được tính căn cứ theo bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp cũng được điều chỉnh theo, tuy nhiên không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
>>> Xem thêm: Bán nhà quận Ba Đình vị trí đẹp, giá rẻ cực hiếm, pháp lý đầy đủ sẵn sang tên ngay
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com